Trong năm 2022, trước tình hình quốc tế phức tạp, gay gắt và tác động liên tục của đợt bùng phát dịch bệnh mới, thương mại chè toàn cầu sẽ còn chịu tác động ở các mức độ khác nhau.Khối lượng xuất khẩu chè của Trung Quốc sẽ đạt mức cao kỷ lục và nhập khẩu sẽ giảm ở các mức độ khác nhau.
Tình hình xuất khẩu chè
Theo thống kê của hải quan, Trung Quốc sẽ xuất khẩu 375.200 tấn chè vào năm 2022, tăng 1,6% so với cùng kỳ năm ngoái, với giá trị xuất khẩu là 2,082 tỷ USD và giá trung bình là 5,55 USD/kg so với cùng kỳ năm ngoái. giảm lần lượt là 9,42% và 10,77%.
Thống kê lượng, trị giá và giá xuất khẩu chè trung bình của Trung Quốc năm 2022
Khối lượng xuất khẩu (10.000 tấn) | Giá trị xuất khẩu (100 triệu đô la Mỹ) | Giá trung bình (USD/KG) | Số lượng (%) | Số lượng (%) | Giá trung bình (%) |
37,52 | 20,82 | 5,55 | 1,60 | -9,42 | -10,77 |
1,Tình hình xuất khẩu từng loại chè
Xét về chủng loại chè, chè xanh (313.900 tấn) vẫn là chủ lực xuất khẩu chè của Trung Quốc, trong khi chè đen (33.200 tấn), chè ô long (19.300 tấn), chè thơm (6.500 tấn) và chè đen (04.000 tấn). tăng trưởng xuất khẩu, chè đen tăng nhiều nhất là 12,35% và chè Phổ Nhĩ giảm nhiều nhất (0,19 triệu tấn) là 11,89%.
Thống kê xuất khẩu các sản phẩm chè năm 2022
Kiểu | Sản lượng xuất khẩu (10.000 tấn) | Giá trị xuất khẩu (100 triệu đô la Mỹ) | Giá bình quân (USD/kg) | Số lượng (%) | Số lượng (%) | Giá trung bình (%) |
Trà xanh | 31.39 | 13,94 | 4,44 | 0,52 | -6,29 | -6,72 |
Trà đen | 3,32 | 3,41 | 10.25 | 12h35 | -17,87 | -26,89 |
Trà Oolong | 1,93 | 2,58 | 13.36 | 1,05 | -8,25 | -9.18 |
trà hoa nhài | 0,65 | 0,56 | 8,65 | 11.52 | -2,54 | -12.63 |
Trà Puerh (puerh chín) | 0,19 | 0,30 | 15,89 | -11,89 | -42% | -34,81 |
trà đậm | 0,04 | 0,03 | 7,81 | 0,18 | -44% | -44.13 |
2,Thị trường xuất khẩu chính
Vào năm 2022, chè Trung Quốc sẽ được xuất khẩu sang 126 quốc gia và khu vực, hầu hết các thị trường lớn đều có nhu cầu cao.10 thị trường xuất khẩu hàng đầu là Maroc, Uzbekistan, Ghana, Nga, Senegal, Hoa Kỳ, Mauritanie, Hong Kong, Algeria và Cameroon.Xuất khẩu chè sang Ma-rốc là 75.400 tấn, tăng 1,11% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 20,1% tổng lượng chè xuất khẩu của Trung Quốc;xuất khẩu sang Cameroon tăng nhiều nhất là 55,76% và xuất khẩu sang Mauritanie giảm nhiều nhất là 28,31%.
Thống kê các quốc gia và khu vực xuất khẩu chính năm 2022
Quốc gia và khu vực | Sản lượng xuất khẩu (10.000 tấn) | Giá trị xuất khẩu (100 triệu đô la Mỹ) | Giá bình quân (USD/kg) | Số lượng theo năm (%) | Số tiền hàng năm (%) | Giá trung bình hàng năm (%) | |
1 | Ma-rốc | 7,54 | 2,39 | 3.17 | 1.11 | 4,92 | 3,59 |
2 | U-dơ-bê-ki-xtan | 2,49 | 0,55 | 2,21 | -12,96 | -1,53 | 12,76 |
3 | gana | 2,45 | 1,05 | 4,27 | 7,35 | 1,42 | -5,53 |
4 | Nga | 1,97 | 0,52 | 2,62 | 8,55 | 0,09 | -7,75 |
5 | Sénégal | 1,72 | 0,69 | 4.01 | 4,99 | -1,68 | -6.31 |
6 | Hoa Kỳ | 1.30 | 0,69 | 5.33 | 18,46 | 3,54 | -12,48 |
7 | Mauritanie | 1,26 | 0,56 | 4,44 | -28.31 | -26,38 | 2,54 |
8 | HK | 1,23 | 3,99 | 32.40 | -26,48 | -38,49 | -16.34 |
9 | An-giê-ri | 1.14 | 0,47 | 4.14 | -12.24 | -5,70 | 7,53 |
10 | Camerun | 1.12 | 0,16 | 1,47 | 55,76 | 56.07 | 0,00 |
3, Xuất khẩu của các tỉnh, thành phố trọng điểm
Vào năm 2022, mười tỉnh và thành phố xuất khẩu chè hàng đầu của nước tôi là Chiết Giang, An Huy, Hồ Nam, Phúc Kiến, Hồ Bắc, Giang Tây, Trùng Khánh, Hà Nam, Tứ Xuyên và Quý Châu.Trong số đó, Chiết Giang đứng đầu về lượng xuất khẩu, chiếm 40,98% tổng lượng chè xuất khẩu của cả nước và lượng xuất khẩu của Trùng Khánh có mức tăng lớn nhất là 69,28%;Sản lượng xuất khẩu của Phúc Kiến đứng đầu, chiếm 25,52% tổng sản lượng chè xuất khẩu của cả nước.
Thống kê các tỉnh, thành phố xuất khẩu chè năm 2022
Tỉnh | Khối lượng xuất khẩu (10.000 tấn) | Giá trị xuất khẩu (100 triệu đô la Mỹ) | Giá trung bình (USD/kg) | Số lượng (%) | Số lượng (%) | Giá trung bình (%) | |
1 | chiết giang | 15.38 | 4,84 | 3.14 | 1,98 | -0,47 | -2,48 |
2 | AnHui | 6.21 | 2,45 | 3,95 | -8,36 | -14,71 | -6,84 |
3 | Hồ Nam | 4,76 | 1,40 | 2,94 | 14.61 | 12.70 | -1,67 |
4 | phúc kiến | 3.18 | 5.31 | 16,69 | 21,76 | 3,60 | -14,93 |
5 | Hồ Bắc | 2,45 | 2 | 8.13 | 4.31 | 5,24 | 0,87 |
6 | giang tây | 1,41 | 1.30 | 9,24 | -0,45 | 7.16 | 7,69 |
7 | Trùng Tần | 0,65 | 0,06 | 0,94 | 69.28 | 71.14 | 1,08 |
8 | hà nam | 0,61 | 0,44 | 7.10 | -32,64 | 6,66 | 58,48 |
9 | Tứ Xuyên | 0,61 | 0,14 | 2,32 | -20,66 | -3,64 | 21,47 |
10 | Quý Châu | 0,49 | 0,85 | 17.23 | -16,81 | -61,70 | -53,97 |
Tea Nhập khẩu
Theo thống kê của hải quan, nước tôi sẽ nhập khẩu 41.400 tấn chè vào năm 2022, với số lượng 147 triệu USD và giá trung bình là 3,54 USD/kg, giảm so với cùng kỳ năm ngoái là 11,67%, 20,87% và 10,38% tương ứng.
Thống kê khối lượng, số lượng và giá nhập khẩu chè trung bình của Trung Quốc năm 2022
Lượng nhập khẩu (10.000 tấn) | Giá trị nhập khẩu (100 triệu đô la Mỹ) | Giá trung bình nhập khẩu (USD/kg) | Số lượng (%) | Số lượng (%) | Giá trung bình (%) |
4.14 | 1,47 | 3,54 | -11.67 | -20,87 | -10.38 |
1,nhập khẩu các loại trà
Xét về chủng loại chè, nhập khẩu chè xanh (8.400 tấn), chè bạn đời (116 tấn), chè Puer (138 tấn) và chè đen (1 tấn) tăng lần lượt 92,45%, 17,33%, 3483,81% và 121,97% trong năm -Vào năm;chè đen (30.100 tấn), chè ô long (2.600 tấn) và chè hương (59 tấn) giảm, trong đó chè hương giảm mạnh nhất 73,52%.
Thống Kê Nhập Khẩu Chè Các Loại Năm 2022
Kiểu | Số lượng nhập khẩu (10.000 tấn) | Giá trị nhập khẩu (100 triệu đô la Mỹ) | Giá trung bình (USD/kg) | Số lượng (%) | Số lượng (%) | Giá trung bình (%) |
Trà đen | 30103 | 10724 | 3,56 | -22,64 | -22,83 | -0,28 |
Trà xanh | 8392 | 1332 | 1,59 | 92,45 | 18.33 | -38,37 |
Trà Oolong | 2585 | 2295 | 8,88 | -20,74 | -26,75 | -7,50 |
người bạn đời | 116 | 49 | 4,22 | 17.33 | 21.34 | 3,43 |
trà hoa nhài | 59 | 159 | 26,80 | -73,52 | -47,62 | 97,93 |
Trà Puerh (Trà chín) | 138 | 84 | 6.08 | 3483.81 | 537 | -82,22 |
trà đậm | 1 | 7 | 50,69 | 121,97 | 392,45 | 121,84 |
2, Nhập khẩu từ các thị trường trọng điểm
Năm 2022, đất nước tôi sẽ nhập khẩu chè từ 65 quốc gia và khu vực, trong đó 5 thị trường nhập khẩu hàng đầu là Sri Lanka (11.600 tấn), Myanmar (5.900 tấn), Ấn Độ (5.700 tấn), Indonesia (3.800 tấn) và Việt Nam (3.200 tấn) ), mức giảm lớn nhất trong nhập khẩu từ Việt Nam là 41,07%.
Các quốc gia và khu vực nhập khẩu chính vào năm 2022
Quốc gia và Khu vực | Khối lượng nhập khẩu (tấn) | Giá trị nhập khẩu (100 triệu USD) | Giá trung bình (USD/kg) | Số lượng (%) | Số lượng (%) | Giá trung bình (%) | |
1 | Sri Lanka | 11597 | 5931 | 5.11 | -23,91 | -22,24 | 2,20 |
2 | Myanma | 5855 | 537 | 0,92 | 4460.73 | 1331.94 | -68,49 |
3 | Ấn Độ | 5715 | 1404 | 2,46 | -27,81 | -34,39 | -8,89 |
4 | Indonesia | 3807 | 465 | 1,22 | 6,52 | 4,68 | -1,61 |
5 | Việt Nam | 3228 | 685 | 2.12 | -41.07 | -30,26 | 18,44 |
3, Tình hình nhập khẩu của các tỉnh, thành phố trọng điểm
Năm 2022, mười tỉnh và thành phố nhập khẩu chè hàng đầu của Trung Quốc là Phúc Kiến, Chiết Giang, Vân Nam, Quảng Đông, Thượng Hải, Giang Tô, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Bắc Kinh, An Huy và Sơn Đông, trong đó lượng nhập khẩu của Vân Nam đã tăng đáng kể 133,17%.
Thống kê các tỉnh, thành phố nhập khẩu chè năm 2022
Tỉnh | Số lượng nhập khẩu (10.000 tấn) | Trị giá nhập khẩu (100 triệu đô la Mỹ) | Giá trung bình (USD/kg) | Số lượng (%) | Số lượng (%) | Giá trung bình (%) | |
1 | phúc kiến | 1,22 | 0,47 | 3,80 | 0,54 | 4,95 | 4,40 |
2 | chiết giang | 0,84 | 0,20 | 2,42 | -6,53 | -9.07 | -2,81 |
3 | Vân Nam | 0,73 | 0,09 | 1.16 | 133.17 | 88,28 | -19,44 |
4 | quảng đông | 0,44 | 0,20 | 4,59 | -28.13 | -23,87 | 6,00 |
5 | Thượng Hải | 0,39 | 0,34 | 8,69 | -10,79 | -23,73 | -14,55 |
6 | giang tô | 0,23 | 0,06 | 2,43 | -40,81 | -54,26 | -22,86 |
7 | quảng tây | 0,09 | 0,02 | 2,64 | -48,77 | -63,95 | -29,60 |
8 | Bắc Kinh | 0,05 | 0,02 | 3,28 | -89.13 | -89,62 | -4,65 |
9 | an huy | 0,04 | 0,01 | 3,68 | -62.09 | -65,24 | -8.23 |
10 | sơn đông | 0,03 | 0,02 | 4,99 | -26,83 | -31.01 | 5,67 |
Thời gian đăng: Feb-03-2023